Trong đó, điểm chuẩn ngành công nghệ sinh học (khối B) biến động nhất: năm 2008 là 25 điểm nhưng năm 2009 giảm bảy điểm, xuống còn 18 điểm và năm 2010 là 21 điểm.
Ngành Công nghệ môi trường (Khối B) cũng có sự thay đổi lớn. Năm 2008, điểm chuẩn khá cao: 24 điểm nhưng năm 2009 giảm tám điểm và năm 2010 còn 19 điểm.
Điểm chuẩn chi tiết vào các ngành như sau:
Ngành | Khối | Điểm chuẩn 2008 | Điểm chuẩn 2009 | Điểm chuẩn 2010 |
Toán – Tin | A | 16 | 15 | 15 |
Vật lý | A | 15 | 14,5 | 14,5 |
Điện tử viễn thông | A | 19 | 17 | 17 |
Nhóm ngành Công nghệ thông tin | A | 20 | 18 | 18 |
Hải dương học và Khí tượng Thuỷ văn | A | 15 | 14 | 14,5 |
B | 15 | 15 | ||
Hoá học | A | 16 | 17 | 16 |
Địa chất | A | 15 | 14 | 14 |
B | 20 | 18 | 17 | |
Khoa học Môi trường | A | 16 | 15 | 15,5 |
B | 22 | 18 | 18 | |
Công nghệ Môi trường | A | 16 | 15,5 | 16 |
B | 24 | 17 | 19 | |
Khoa Học Vật Liệu | A | 15 | 13 | 14 |
Sinh học | B | 19,5 | 15 | 16 |
Công nghệ sinh học | A | 20 | 17 | 17 |
B | 25 | 18 | 21 | |
Hệ cao đẳng ngành Công nghệ thông tin | A | 11,5 | 10 | 10 |