Blood is thicker than water
Nghĩa tiếng Việt: “Một giọt máu đào hơn ao nước lã”.
Truyền thuyết Trung Đông kể lại rằng những người muốn kết nghĩa ruột thịt phải thực hiện nghi lễ tự trích máu của mình và hòa với máu của “người anh em” kia. Ngoài ra cụm từ này cũng được xem là có nguồn gốc từ thời chiến tranh, khi những chiến binh phải hòa chung dòng máu để thực hiện lời thề ước sinh tử có nhau - tinh thần chiến đấu này thậm chí còn được coi trọng hơn cả mối quan hệ huyết thống.
Skeleton in the closet
Thành ngữ Skeleton in the closet (tạm dịch: "Bộ xương khô trong tủ") tượng trưng cho những bí mật từ quá khứ mà bạn muốn giấu kín.
Giả thiết cho rằng vào thế kỷ XVIII, những bác sĩ đã phải giấu những tử thi trong buồng của họ một cách bất hợp pháp để phục vụ mục đích nghiên cứu. Và đây cũng là hoàn cảnh ra đời của thành ngữ này?
Paying through the nose
Ý nghĩa: Ám chỉ hành động phải trả giá quá cao cho một món đồ nào đó.
Vào thế kỷ IX ở Ireland, những tên cướp biển Đan Mạch đã tiến hành thu thuế đinh (thuế đầu người). Những người khốn khổ không thể trả thuế sẽ bị chúng trừng phạt bằng cách rạch từ chính giữa chóp mũi đến lông mày. Có lẽ vì vậy mà người ta đã dùng hình ảnh này trong câu thành ngữ chỉ hành động khi người ta phải trả quá mức giá đúng của một thứ gì đó.
Saved by the Bell
Ý nghĩa: Được cứu thoát khỏi một tình huống hiểm nghèo.
Vào thế kỷ XVIII - XIX, người ta đã sản xuất loại quan tài đặc biệt nhằm ngăn việc chôn nhầm người sống bởi khi đó y học vẫn chưa đủ phát triển để phân biệt giữa trạng thái chết và bất tỉnh tạm thời. Những áo quan này được thiết kế với sợi thừng nối với chiếc chuông bên ngoài phần mộ. Nếu ai đó thức dậy và phát hiện họ đã bị chôn, họ có thể giật chuông báo và lại được cứu sống!
Frog in your throat
Ý nghĩa: Diễn tả trạng thái cổ họng đau rát, khó chịu khi bị cảm cúm.
Vào thời Trung Đại, nếu bạn mắc cảm cúm thì các bác sĩ sẽ lập tức nhét con ếch vào miệng bạn theo đúng nghĩa đen! Bởi lẽ khi đó họ tin rằng ếch có khả năng hấp thu hết bệnh tật, khiến bạn khỏe khoắn trở lại.
To run amok
Ý nghĩa: Cư xử một cách mất kiểm soát.
Bắt nguồn từ từ “amoq” trong tiếng Malaysia cổ, cụm từ này diễn tả tình huống khi người ta gây hỗn loạn, quấy phá ầm ĩ hay thậm chí là giết bất kỳ ai họ gặp do ảnh hưởng của thuốc phiện.
Bite the bullet
Ý nghĩa: Miêu tả những lúc khi bạn quyết định làm điều gì đó khó khăn.
Suốt thời chiến, không phải lúc nào các bác sĩ cũng có sẵn thuốc gây mê cho bệnh nhân. Lúc này bệnh nhân buộc phải nhai những vật liệu như dây đai da hoặc kinh khủng hơn là đạn để tạm quên đi cơn đau trong quá trình điều trị.
Fly off the handle
Ý nghĩa: Thành ngữ diễn tả trạng thái “giận mất khôn”.
Ngày xưa, những chiếc rìu thường có phần lưỡi không được gắn chặt vào phần cán. Bởi vậy khi dùng rìu để chặt, phần lưỡi sẽ dễ dàng bị văng đi hướng khác.
Cat got your tongue?
Ý nghĩa: Dùng để hỏi người đối diện khi họ cứ mãi giữ im lặng.
Nguồn gốc của cụm từ này dẫn tới từ hai sự tích khác nhau. Đầu tiên là câu chuyện từ thời Ai Cập cổ đại khi mà những người phạm tội báng bổ sẽ bị chặt lưỡi cho mèo ăn. Trong khi đó giả thiết thứ hai lại liên quan tới chiếc roi da chín sợi (cat-o-nine tails) được các sĩ quan Hải quân Anh sử dụng để tra tấn các nạn nhân.
Rake over the coals
Ý nghĩa: Trách mắng, rầy la ai đó mặc dù đó không phải lỗi của họ.
Vào thời Trung Cổ ở châu Âu, những người phạm tội theo dị giáo sẽ bị kéo lê trên than hồng đỏ lửa. Người may mắn sống sót sẽ được thừa nhận vô tội, bằng không sẽ bị kết tội.
CIBOONG (dịch)